• D-ONE SÀI GÒNGiá bán dự kiến: Shophouse có giá từ 4 tỷ  & Căn hộ studio có giá từ 1.3 tỷ. Liên hệ: 0909 47 12 39
  • MEGACITY KONTUMMở bán vào tháng 07/2019. LH: 0901.303.202
THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN
Cho Vay Mua Nhà Thế Chấp Bằng Chính Nhà Mua –Lợi Ích Vay Mua Nhà Tại Vietcombank
Cho vay mua nhà thế chấp bằng chính nhà mua là một hình thức cho vay đang...
Lợi thế từ vị trí của dự án Stella Mega City Cần Thơ
Dự án khu đô thị Stella Mega City sở hữu vị trí đắc địa với hàng loạt tiện...
Căn hộ Bình An Tower Bình Dương - Chủ đầu tư Bình An Land
Dự án căn hộ Bình An Tower: Chủ đầu tư Bình An Land, Vị trí 446 Ql1k Dĩ An,...
 Làn sóng bất động sản công nghiệp mới mạnh nhất 25 năm
Việt Nam đón làn sóng bất động sản công nghiệp đầu tiên năm 1996, làn sóng...

Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất mới nhất năm 2020 - Hướng dẫn và những lưu ý

Nhu cầu mua bán nhà đất của người dân chưa bao giờ có dấu hiệu sụt giảm. Tuy nhiên, theo nhiều người để có được một mảnh đất đẹp với giá tốt đã khó, việc làm hợp đồng còn khó hơn nhiều lần. Vậy đâu là mẫu hợp đồng mua bán nhà đất mới và chính xác nhất năm 2020, và cần lưu ý những gì khi ký kết hợp đồng? Hãy cùng IMUABANBDS theo dõi bài viết sau đây nhé.

mẫu hợp đồng mua bán nhà đất
Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất năm 2020 có gì mới?


Những điều cần lưu ý khi ký vào mẫu hợp đồng mua bán nhà đất


Hợp đồng mua bán nhà đất là một văn bản hết sức quan trọng, có vai trò quyết định đến việc trong tương lai có xảy ra tranh chấp hay không. Chính vì thế, khi ký kết hợp đồng, cả hai bên cần đọc thật kỹ và tuân thủ các quy định của pháp luật.


Chủ thể tham gia giao kết hợp đồng


Chủ thể tham gia giao kết hợp đồng mua bán đất cần đáp ứng được các yêu cầu sau đây:
 
  • Người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự từ đủ 18 tuổi trở lên sẽ được toàn quyền xác lập mọi giao dịch. Trừ các trường hợp bị Tòa án tuyên bố hạn chế năng lực hành vi hoặc mất năng lực hành vi.
  • Những người chưa có đầy đủ năng lực hành vi dân sự từ đủ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi, thì khi thực hiện các giao dịch chỉ được tham gia với tư cách một bên và cần có sự đồng ý của người đại diện hợp pháp theo pháp luật. Trong bản hợp đồng mua bán nhà đất phải thể hiện được ý chí của người đại diện theo pháp luật.
  • Những người mất năng lực hành vi dân sự là người dưới 6 tuổi thì không được phép xác lập giao dịch mua bán nhà đất. Tất cả các giao dịch liên quan sẽ do người đại diện hợp pháp theo pháp luật thực hiện.
  • Người từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi chỉ được xác lập và thực hiện hợp đồng mua bán nhà đất trong phạm vi tài sản riêng của mình.
  • Đối với pháp nhân, hộ gia đình hay tổ hợp tác: người đại diện của họ sẽ thay mặt thông qua các giao dịch mua bán nhà đất theo pháp luật hoặc ủy quyền.

hợp đồng mua bán nhà đất
Cần xác định rõ chủ thể trước khi ký kết vào mẫu hợp đồng mua bán đất

Nếu mảnh đất được mua bán có nhiều người cùng sở hữu chung hợp nhất thì cần phải có được sự đồng ý của tất cả các chủ sở hữu bằng văn bản. Nếu trên giấy tờ chỉ đứng tên một người vợ hoặc chồng, thì nên kiểm tra đó có đúng là tài sản riêng hay không để tránh những rủi ro về sau.


Các điều khoản quan trọng cần được ghi rõ ràng trong hợp đồng


Một bản hợp đồng mua bán nhà đất đạt chuẩn điều kiện cần phải có đầy đủ các nội dung điều khoản quan trọng. Những nội dung này phải được làm rõ ràng để tránh các rủi ro về sau.


1. Đối tượng mua bán


Phần đối tượng mua bán của hợp đồng cần phải có đầy đủ những điều sau đây:
 
  • Bên A (bên bán) đồng ý bán nhà đất tại địa chỉ nào cho bên B (bên mua) bằng văn bản. Ghi rõ địa chỉ gồm đường, phường (xã), quận (huyện, thị xã), …
  • Loại nhà, loại đất.
  • Cấu trúc và hiện trạng.
  • Diện tích toàn bộ khuôn viên nhà hoặc mảnh đất.
  • Vị trí nhà đất.
  • Nguồn gốc nhà đất.
  • Các loại giấy tờ liên quan đến nhà đất bao gồm: giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà đất, giấy kê khai lệ phí trước bạ và bản vẽ thiết kế.
  • Ngay sau khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất và bên B thanh toán tiền, thì bên A có trách nhiệm bàn giao giấy tờ sở hữu nhà đất.
  • Khi bàn giao nhà đất thì hai bên cần lập biên bản bàn giao.
  • Hai bên phải ra văn phòng công chứng để chứng thực các giấy tờ liên quan.

     >>> Tìm hiểu thêm: Thủ tục sang tên sổ đỏ, lập hợp đồng mua bán nhà đất là những bước trong quá trình làm thủ tục mua bán nhà đất. Hãy cùng tìm hiểu các thủ tục trên nhé


2. Giá mua bán nhà đất


Bên mua và bên bán sẽ có những thỏa thuận riêng về giá của nhà đất trước khi tiến hành ký hợp đồng. Sau khi thống nhất mức giá, thì phải đưa vào trong mẫu hợp đồng mua bán đất để tránh những rủi ro có thể xảy ra.


3. Tiền đặt cọc


Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất mới nhất năm 2020 - Hướng dẫn và những lưu ý
Tiền đặt cọc sẽ do hai bên thỏa thuận và thống nhất

Thông thường, để chắc chắn cho đôi bên thì bên mua sẽ phải đặt cọc trước một số tiền cho bên bán, số tiền đặt cọc sẽ do cả hai bên cùng thỏa thuận và thống nhất với nhau. Tiền đặt cọc cần phải được đưa vào trong hợp đồng đặt cọc và thể hiện một cách rõ ràng số tiền và ngày tháng cùng chữ ký của hai bên.

Hai bên có thể thỏa thuận việc thanh toán tiền nhà, có thể chia theo đợt. Tiền đã đặt cọc sẽ chuyển thành tiền mua nhà và trừ thẳng vào lần thanh toán đầu tiên. Trong trường hợp, một trong hai bên phá vỡ hợp đồng thì phải có trách nghiệm bồi thường cho bên còn lại. Bên bán sẽ phải hoàn trả lại gấp đôi số tiền bên mua đặt cọc nếu không bán nhà đất nữa, còn bên mua sẽ mất hết số tiền đã cọc nếu không mua.

     >>> Tìm hiểu thêm: 
Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất - 5 bước cần lưu ý trước khi đặt bút ký


4.Thời gian thanh toán


Hai bên cần phải làm rõ trong hợp đồng về thời gian thanh toán tiền và bàn giao nhà. Có thể chia thời gian thanh toán thành nhiều đợt khác nhau. Hình thức thanh toán do hai bên cùng thỏa thuận, có thể chuyển khoản hoặc đưa tiền trực tiếp. Nếu bên mua thành toán tiền chậm so với thời gian đã ký kết trong hợp đồng, thì sẽ phát sinh lãi suất theo số ngày chậm. Mức lãi suất này sẽ do ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm thanh toán.

mẫu hợp đồng mua bán đất
Thời gian và phương thức thanh toán cần được làm rõ ràng


5. Quyền và nghĩa vụ của hai bên


Mẫu hợp đồng mua bán đất cần phải làm rõ quyền và nghĩa vụ của hai bên. Trước, trong và sau khi ký hợp đồng thì hai bên cần phải tuân thủ những gì, nếu vi phạm sẽ ra sao. Thời gian cụ thể hợp đồng chấm dứt là khi nào.


6. Điều khoản ràng buộc trách nhiệm


Mua bán nhà đất là việc lớn, thế nên hợp đồng mua bán nhà đất hết sức quan trọng và cần được hoàn chỉnh nhất. Để đề phòng trường hợp đối phương tìm lý do không thực hiện hợp đồng, bạn hãy soạn thảo sẵn những điều khoản ràng buộc trách nhiệm thích hợp.


Kiểm tra kỹ các giấy tờ khi làm hợp đồng mua bán đất


Để tránh mua nhà hoặc đất không có đầy đủ các giấy tờ theo đúng quy định của pháp luật, trước khi mua bạn cần kiểm tra các thông tin sau:
 
  • Đối với nhà thuộc sở hữu tư nhân, thì có đầy đủ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay không?
  • Đối với nhà tự xây dựng, thì có giấy phép xây dựng hay không, có giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà đất không?
  • Đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước hoặc cơ quan, thì ai là người có quyền sử dụng hợp pháp? Có được chuyển dịch quyền sở hữu không? Có giấy tờ chứng minh không?
  • Đối với các dự án đất nền, các lô đất đã được cấp sổ đỏ chưa? Nếu mua bán theo hình thức góp vốn thì hồ sơ pháp lý, phê duyệt 1/500 và quyết định bàn giao đất của UBND tỉnh/ thành phố đã có chưa?

Xem thêm

hợp đồng mua bán đất
Hãy kiểm tra giấy tờ nơi bạn mua nhà đất


Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất 2020 chi tiết


Dưới đây là mẫu hợp đồng mua bán nhà đất mới nhất của năm 2020 mà bạn có thể tham khảo, hoặc Tải file word mẫu hợp đồng mua bán nhà đất TẠI ĐÂY
 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…, ngày… tháng… năm 20...
HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ ĐẤT
(Số: ……………./HĐCNQSDĐ,TSGLĐ)
Hôm nay, ngày...  tháng … năm …,
Tại: ………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):
Ông/bà: …………………………  Năm sinh: ………………….
CMND số:………………………………………………………..
Ngày cấp………………. Nơi cấp……………………………….
Hộ khẩu: …………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………

Ông/bà: ………………………… Năm sinh: ………………
CMND số: ………………………………………………….
Ngày cấp ………………………...Nơi cấp ………………..
Hộ khẩu: …………………………………………………...
Địa chỉ: ……………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………...
Là chủ sở hữu bất động sản: ………………………………………
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):
Ông/bà: ……………………………..  Năm sinh: …………………
CMND số: ………………………….. ……………………….
Ngày cấp………………….. Nơi cấp…………………………
Hộ khẩu: ……………………………………………………...
Địa chỉ: ………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………………..

Ông/bà: ………………………. Năm sinh: ………………………
CMND số: ………………………………………………….
Ngày cấp……………… Nơi cấp …………………………..
Hộ khẩu: …………………………………………………...
Địa chỉ: …………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………
Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG
1.1. Quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo cụ thể như sau:
– Thửa đất số: …………………………………………………………………
– Tờ bản đồ số: ………………………………………………………………
– Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………....
– Diện tích: ……………… m2  (Bằng chữ:……………………….)
– Hình thức sử dụng: ………………………………………………………..
+ Sử dụng riêng: …………………………………m2
+ Sử dụng chung: ………………………………..m2
– Mục đích sử dụng: ……………………………………………
– Thời hạn sử dụng: …………………………………...………..
– Nguồn gốc sử dụng: ………………………………………..…
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ………………..
2.2. Tài sản gắn liền với đất là: ………………………………
Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: ………………………….
ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …………………đồng.
(Bằng chữ: ……………………………………… đồng Việt Nam).
2.2. Phương thức thanh toán: ………………………………………
2.3. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ
3.1. Việc đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.
3.2. Lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 4: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
4.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ……………………
4.2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ………………… chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
6.1. Nghĩa vụ của bên A:
a) Chuyển giao đất, tài sản gắn liền với đất cho bên B đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
b) Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B.
6.2. Quyền của bên A:
Bên A có quyền được nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; trường hợp bên B chậm trả tiền thì bên A có quyền:
a) Gia hạn để bên B hoàn thành nghĩa vụ; nếu quá thời hạn này mà nghĩa vụ vẫn chưa được hoàn thành thì theo yêu cầu của bên A, bên B vẫn phải thực hiện nghĩa vụ và bồi thường thiệt hại;
b) Bên B phải trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.
ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
7.1. Nghĩa vụ của bên B:
a) Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thoả thuận cho bên A;
b) Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng;
d) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.
7.2. Quyền của bên B:
a) Yêu cầu bên A giao cho mình giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất;
b) Yêu cầu bên A giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
c) Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng;
d) Được sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.
ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
9.1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
– Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
9.2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
10.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.
10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN A
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
BÊN B
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày ……. tháng ………. năm ……... , tại: …………..
Tôi, Công chứng viên phòng Công chứng số …… tỉnh (thành phố) …………
CÔNG CHỨNG:
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ………………………………… và bên B là ………………………………………..; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;
– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho: .............
+ Bên A …… bản chính;
+ Bên B ……. bản chính;
Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số ………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.
  CÔNG CHỨNG VIÊN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Trên đây những điều lưu ý khi làm hợp đồng mua bán nhà đất , đính kèm mẫu hợp đồng mua bán nhà đất mới nhất năm 2020. Hy vọng qua bài viết này, bạn sẽ có thêm cho mình nhiều kinh nghiệm để khi thực hiện giao dịch được nhanh chóng và an toàn.

HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN
  • Hotline : 0935 373 376
  • Hotline : 0905 232 050
TRA CỨU TUỔI XÂY NHÀ
Báo lỗi
Nhận thông báo lỗi
GỬI THÀNH CÔNG

Cảm ơn bạn đã gửi phản hồi đến chúng tôi!

Mua bán nhà đất