Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ là một trong những thủ tục cần phải nắm vững khi mua bán nhà đất để tránh rủi ro trong quá trình giao dịch mua bán nhà đất. Tuy nhiên cũng cần phải biết trường hợp nào có thể giao dịch mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ, sau đó mới tìm hiểu mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ cụ thể để có thể dễ dàng thực hiện giao dịch chuyển nhượng cũng như tránh tối đa rủi ro có thể xảy ra.
Việc mua bán nhà đất trong trường hợp chưa có sổ đỏ đem lại nhiều rủi ro cho người mua, cho dù là ở trường hợp đất đủ điều kiện cấp sổ đỏ. Có thể kể đến một số tình huống rủi ro như rắc rối thủ tục ở cơ quan quản lý Nhà nước, thời gian làm sổ bị kéo dài hơn dự kiến, một trong những người thực hiện thủ tục làm sổ đỏ đổi ý không thực hiện nữa...
Vì vậy, để đảm bảo an toàn, tránh rủi ro về pháp lý và cả mất tiền, tốt nhất bạn nên đợi bên bán làm xong sổ đỏ rồi mới tiến hành giao dịch để tránh các vấn đề kiện tụng về sau.
Trong trường hợp bạn vẫn nhất định phải mua đất vì nhiều lý do khác nhau thì người bán (đủ điều kiện pháp lý chuyển nhượng) vẫn có quyền đứng tên là bên chuyển nhượng trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Thủ tục cụ thể gồm các bước:
Tuy nhiên nếu vẫn cần phải mua đất chưa có sổ đỏ, bạn cần phải cực kỳ thận trọng kiểm tra các vấn đề pháp lý và chú ý kỹ lưỡng trình tự thực hiện mua bán đất chưa có sổ đỏ. Trình tự mua bán cụ thể như sau:
Chú ý: các thủ tục giấy tờ khác và các khoản phí / thuế vẫn phải đóng đầy đủ theo quy định pháp luật như khi mua bán nhà đất có sổ đỏ.
>>> Tìm hiểu thêm: Bên bán nhà chịu thuế gì, bên mua nhà chịu thuế gì?
Đây là câu hỏi mà nhiều người đặt ra khi gặp một thửa đất mình muốn mua mà chưa có sổ đỏ, ví dụ giá rẻ, thuận tiện cho việc đi làm do gần cơ quan, thuận tiện trong sinh sống do gần các tiện ích công cộng (trường, chợ, công viên...).
Như đã phân tích ở trên, nhà đất chưa có sổ đỏ hoàn toàn không được giao dịch sang tên chuyển nhượng mà phải thông qua một bước trung gian là thực ra ra sổ đỏ rồi mới được đi công chứng. Do đó cho dù thửa đất có đủ điều kiện để cấp sổ đỏ nhưng quá trình này vẫn tiềm ẩn khá nhiều rủi ro không lường trước được: thời gian làm sổ kéo dài, có thể trong thời gian làm sổ thì người đứng tên gặp rủi ro không tiếp tục quá trình ra sổ được dẫn đến khó xử lý tiền đã đặt cọc, có thể vướng pháp lý như vấn đề thừa kế gây rắc rối cho quá trình cấp sổ...
Bên cạnh đó là những rủi ro khác về việc thửa đất hoàn toàn thuộc các trường hợp không được cấp sổ đỏ mà người không có đủ chuyên môn về pháp luật có thể nhận biết như: đất đang bị tranh chấp nên không thể làm thủ tục pháp lý để ra sổ, hoặc đang thuộc khu quy hoạch dự án của chính quyền nên không được cấp sổ đỏ. Với trường hợp này, nếu bạn đã lỡ đặt cọc thì sẽ rất dễ bị mất tiền, hoặc rất khó đòi lại, và cho dù đòi lại được cũng sẽ mất rất nhiều thời gian và chi phí.
Do vậy, theo chúng tôi, cho dù nhà đất chưa có số đỏ dù thuộc trường hợp được cấp sổ đỏ hay không được cấp, thì bạn cũng không nên mua những nhà đất này vì tiềm ẩn quá nhiều rủi ro có thể dẫn đến mất tiền.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn toàn bộ thủ tục mua bán nhà đất mới nhất
Theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013, quy định đất chưa có sổ đỏ hiện tại không cho phép các giao dịch chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Vì vậy, cũng như việc mua bán nhà đất chưa sổ đỏ là không được phép thì cơ quan nhà nước cũng không cho phép thực hiện những giao dịch như tách thửa, thừa kế, thế chấp… liên quan đến quyền sử dụng đất, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất. Như vậy mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ sẽ không được sử dụng ở trường hợp này.
Cơ quan nhà nước vừa qua đã ban hành quy định về trường hợp nhà xây dựng phải cấp phép, ngoài ra theo Nghị định 53/2017/NĐ-CP quy định về 12 loại giấy tờ hợp pháp về đất đai giúp làm rõ những trường hợp giấy tờ hợp pháp để xin cấp phép xây dựng đối với đất chưa có sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình cấp năm 1987 đến nay thì còn có các giấy tờ sau:
Các loại giấy tờ liên quan được quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và các quy định tại Khoản 16, Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 6-1-2017 như dưới đây:
Như vậy, bạn cần xem xét thửa đất chưa có sổ đỏ có ứng các điều kiện về giấy tờ pháp lý ở trên để biết thửa đất có thuộc trường hợp cấp phép xây dựng hay không.
Xem thêm
Click vào đây để download file Word mẫu Hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ
Một số bạn cũng thắc mắc, đất giao dịch bằng giấy viết tay có được cấp sổ đỏ hay không? Hãy cùng xem giải đáp cùng VTC14 theo nội dung clip dưới đây nhé:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Tại địa chỉ:………………………………………… ………………………………………….)
Số Công chứng: …..…………. Quyển số: ……………
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Trụ sở: …………………………………………..
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Tại địa chỉ: Số ……………………………………………..
Hôm nay, ngày …… tháng …….. năm …, tại trụ sở văn phòng công chứng….
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG:
Ông …………………., sinh năm: …………., CMND số: …………. do Công an …………… cấp ngày …………….. và vợ là bà …………………….,sinh năm: …………, CMND số: …… do Công an ……………. cấp ngày …………….. Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số …………………….,.
(Dưới đây trong hợp đồng gọi là Bên A)
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG:
Ông …………………., sinh năm: …………., CMND số: …………. do Công an …………… cấp ngày …………….. và vợ là bà …………………….,sinh năm: …………, CMND số: …… do Công an ……………. cấp ngày …………….. Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số …………………….,.
(Dưới đây trong hợp đồng gọi là Bên B)
Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất với những điều khoản đã được hai bên bàn bạc và thoả thuận như sau:
ĐIỀU 1: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG
1.1. Quyền sử dụng đất tại địa chỉ: Số …………., thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A theo “Giấy chứng nhận …………………” số: …………., số vào sổ cấp GCNQSD đất/hồ sơ gốc số: ………. do UBND ………………., cấp ngày ………………………..
1.2. Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý chuyển nhượng cho Bên B toàn bộ diện tích quyền sử dụng đất theo Giấy chứng nhận nói trên với các đặc điểm sau:
a/ Thửa đất được quyền sử dụng:
– Thửa đất số: ……………………………………………
– Tờ bản đồ số:…………………………………………..
– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………… ……………………………………….
– Diện tích: …………… m2(………………………………………. mét vuông)
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: …………… m2(………………………………………. mét vuông)
+ Sử dụng chung: …………… m2(………………………………………. mét vuông)
– Mục đích sử dụng:……………………………………
– Thời hạn sử dụng:…………………………………….
– Nguồn gốc sử dụng:…………………………………
b/ Tài sản gắn liền với đất:
1.3.Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng toàn bộ diện tích quyền sử dụng đất mà Bên A đã thoả thuận chuyển nhượng cho Bên B như hiện trạng, đồng thời Bên B chấp nhận mọi yêu cầu chuyển dịch theo quy hoạch của Nhà nước (nếu có) sau này đối với diện tích quyền sử dụng đất đã nhận chuyển nhượng.
ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất nói trên hai bên thoả thuận là ……………. đồng(………………….. đồng) trả bằng tiền Nhà nước Việt Nam hiện hành.
2.2. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt.
2.3. Việc trả và nhận số tiền nói trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
3.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất đúng như hiện trạng nói trên cùng toàn bộ bản chính giấy tờ về quyền sử dụng đất cho Bên B. Việc giao nhận đất và các giấy tờ về quyền sử dụng đất do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
3.2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật.
ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
4.1. Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do Bên …… chịu trách nhiệm nộp.
4.2. Sau khi ký bản hợp đồng này, Bên …… có nghĩa vụ liên hệ với Cơ quan thuế để làm thủ tục nộp thuế theo quy định.
ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Pháp luật.
ĐIỀU 6: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
6.1. Bên A chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
a/ Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b/ Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật;
c/ Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
– Quyền sử dụng đất nói trên thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp khiếu kiện;
– Quyền sử dụng đất không bị ràng buộc dưới bất cứ hình thức nào bởi các việc: Thế chấp, chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
– Không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền của chủ sử dụng đất;
– Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà Bên A xuất trình trước công chứng viên tại thời điểm ký hợp đồng này là bản thật và duy nhất.
d/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
e/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;
f/Không có khiếu nại gì đối với Công chứng viên ký bản Hợp đồng này.
6.2. Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
a/ Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b/ Bên B đã tự xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất đã nêu trong Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
c/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;
e/ Không có khiếu nại gì đối với Công chứng viên ký bản Hợp đồng này.
6.3. Bên A và Bên B cùng cam đoan:
Đặc điểm về quyền sử dụng đất chuyển nhượng nêu tại Hợp đồng này là đúng với hiện trạng thực tế, nếu có sự khác biệt với thực tế thì Bên A và Bên B phải hoàn toàn chịu rủi ro và chịu trách nhiệm trước pháp luật, không khiếu nại hay yêu cầu bồi thường gì đối với công chứng viên đã ký bản Hợp đồng này.
ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
7.1. Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết và được công chứng. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản có chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền và chỉ được thực hiện khi Bên nhận chuyển nhượng chưa đăng ký sang tên quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này.
7.2. Hai bên công nhận đã hiểu rõ những qui định của pháp luật về chuyển nhượng quyền sử dụng đất; hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
7.3. Hai Bên tự đọc lại/nghe Công chứng viên đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, cùng chấp thuận toàn bộ các điều khoản của Hợp đồng và không có điều gì vướng mắc. Hai Bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(Bên A) (Bên B)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày…… tháng ….. năm …..(Ngày ………………………………, năm ………), tại trụ sở Văn phòng Công chứng ……., địa chỉ: ………………….
Tôi, …………. – Công chứng viên Văn phòng Công chứng viên…………… ký tên dưới đây:
CÔNG CHỨNG:
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại địa chỉ: Số ……………, …… được giao kết giữa:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (Bên A):
Ông ………………. và vợ là bà ……………….., có số CMND và địa chỉ như trên.
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (Bên B):
Ông ………………… và vợ là bà ……………………, có số CMND và địa chỉ như trên.
– Hai bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của hợp đồng;
– Tại thời điểm công chứng, hai bên giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo qui định của pháp luật;
– Tại thời điểm công chứng, các bên giao kết hợp đồng đã xuất trình trước Công chứng viên Bản chính“Giấy chứng nhận ……………………..” nói trên;
– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của Pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
– Hai bên giao kết đã đọc lại hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Hợp đồng này có 07 Điều, ….. tờ, ….. trang (trong đó có 01 trang bìa và 01 trang lời chứng), được lập thành 05 bản chính:
+ 01 bản chính lưu tại Văn phòng Công chứng ………
+ 01 bản chính lưu tại cơ quan đăng ký nhà đất;
+ 01 bản chính lưu tại cơ quan Thuế;
+ 02 bản chính cấp cho hai bên.
Cảm ơn bạn đã gửi phản hồi đến chúng tôi!