Mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà là biên bản nhận tiền đặt cọc từ bên mua giao cho bên bán nhằm đảm bảo hợp đồng mua bán nhà đất chính thức sẽ được thực hiện một cách chắc chắn. Trong mẫu hợp đồng này cũng trình bày quyền hạn, nghĩa vụ, trách nhiệm của hai bên. Do đó, trước khi đặt bút ký vào mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà, bạn cần chú ý 5 điều sau đây để tránh xảy ra tranh chấp, mất cọc oan uổng. Hãy cùng Imuabanbds tìm hiểu về mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà đất cùng những lưu ý liên quan dưới đây nhé.
Trước khi đặt bút ký vào hợp đồng đặt cọc mua nhà, bạn cần xem xét kỹ về tính hợp pháp của căn nhà đó. Cụ thể như sau:
Xem xét các giấy tờ pháp lý liên quan đến căn nhà: địa chỉ, số tờ, số thửa, bản đồ.
Căn nhà đó có đang trong quá trình tranh chấp hay không
Nhà đó có đang là tài sản được giao nhận để đảm bảo của giao dịch cầm cố, thế chấp hay không
Nhà đó có nằm trong khu quy hoạch, mốc lộ giới hay không.
Tường nhà, điện nước là chung hay riêng.
Nhà có nằm trong khu vực bị giới hạn chiều cao xây dựng hay không
Nếu nhà trong ngõ, cần xác định rõ lối vào nhà là lối đi chung hay riêng. Trường hợp là lối đi chung thì khi mua nhà cần phải có hợp đồng cụ thể về lối đi chung, hoặc thực hiện tách đất làm lối đi riêng.
Lưu ý: Nếu bạn không có kinh nghiệm về thủ tục nhà đất hay xem xét giấy tờ pháp lý nhà đất, nhất là những người lần đầu tiên đi mua nhà. IMUABANBDS khuyên bạn nên nhờ một người nào đó rành về lĩnh vực bất động sản đi cùng bạn, giúp bạn đánh giá tính pháp lý của bất động sản nhằm giảm bớt các rủi ro có thể xảy đến.
Trước khi đặt bút ký vào mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất, bạn cần kiểm tra toàn bộ các thông tin nhân thân, xác định chủ thể sẽ ký mẫu hợp đồng, cần chú ý chủ thể ký kết chính là chủ thể có tên trong biên bản cọc nhà. Đặc biệt, khi ký vào mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà, bạn nên yêu cầu có đủ vợ và chồng của người bán, để tránh trường hợp chỉ một người ký sau này sẽ dễ phát sinh rắc rối.
Khi đặt cọc cũng rất cần có người làm chứng và người làm chứng này tốt nhất không có quan hệ họ hàng với cả hai bên sẽ giúp tránh những rắc rối có thể phát sinh. Đó chính là lý do bạn nên mang đi công chứng hợp đồng đặt cọc sẽ giúp đảm bảo an toàn và hạn chế rủi ro cho các bên tham gia.
3 trường hợp sau đây sẽ xảy ra khi biên bản nhận tiền đặt cọc được ký kết thành công:
Trường hợp hợp đồng mua bán được thực hiện thì tài sản (tiền) đặt cọc sẽ được hoàn trả lại bên đặt cọc hoặc được trừ vào tiền thanh toán còn lại.
Trường hợp bên đặt cọc từ chối việc giao kết thì tài sản đặt cọc sẽ thuộc về bên nhận đặt cọc.
Trường hợp bên nhận tiền cọc từ chối việc giao kết hợp đồng thì bắt buộc phải trả cho bên đã đặt cọc tài sản đặt cọc cùng với một khoản tiền tương đương với giá trị tài sản đặt cọc.
Tài sản đặt cọc khi mua bán nhà
Tài sản đặt cọc có thể là tiền/ kim khí quý/ đá quý hoặc vật có giá trị khác sẽ được giao cho bên nhận cọc nhằm bảo đảm việc thực hiện hợp đồng trong tương lai. Cần chú ý phải chắc chắn có biên bản bàn giao tài sản đặt cọc hoặc giấy uỷ nhiệm chi từ ngân hàng sau khi bạn đã hoàn tất giao tiền cho bên bán. Hoặc để đơn giản thì có thể bên nhận tài sản sẽ ghi chú vào Hợp đồng đặt cọc mua nhà nội dung về việc xác nhận đã nhận tài sản, thời gian nhận tài sản và ký tên.
Lưu ý:
Hạn chế việc đặt cọc, mua bán bằng ngoại tệ bởi giao dịch đó có thể bị vô hiệu hóa do vi phạm pháp luật về việc hạn chế sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam.
Không nên đặt cọc quá 20% giá trị căn nhà để đảm bảo an toàn và hạn chế rủi ro.
Pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành không quy định thời gian tối đa của hợp đồng đặt cọc. Vì vậy, để tránh rủi ro bồi thường cọc, giữa 2 bên nên xác định cụ thể và ghi vào trong mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất những điều sau đây:
Thời hạn bên mua phải hoàn tất việc chuyển tiền (tài sản) cọc cho bên bán.
Thời hạn ký hợp đồng mua nhà chính thức.
Đặc biệt, phải có luôn giải pháp nếu xảy ra sự cố sau đây:
Trường hợp tới ngày phải chuyển cọc mà bên mua không thực hiện thì bên bán có quyền vô hiệu hóa hợp đồng mà không phải trả lại tiền cọc.
Trường hợp tới ngày phải ký hợp đồng mua bán nhà chính thức mà bên bán chưa thể ký kết vì một số lý do nào đó thì xem như bên bán đã vi phạm hợp đồng, phải hoàn tiền cọc, và bồi thường thiệt hại theo biên bản giao nhận tài sản.
Vấn đề thỏa thuận về thuế phí phải nộp cũng rất quan trọng trong khi thực hiện các thủ tục mua bán nhà đất nhưng nhiều chủ thể của hợp đồng thường không chú ý, dễ dẫn đến mâu thuẩn khi tiến hành thực hiện công chứng.
Về quy định chung, thuế phí được nộp như sau:
Thuế thu nhập cá nhân: Theo quy định do bên bán (bên nhận đặt cọc nộp, vì là người có thu nhập), có thể thỏa thuận.
Thuế, tiền sử dụng đất nếu có (vì bên nhận đặt cọc chưa nộp thì thường sẽ do B nộp) (có thể thỏa thuận người nộp).
Phí, lệ phí khác thường do bên mua nộp, ví dụ lệ phí trước bạ.
Xem thêm >>> Lệ phí trước bạ là gì?
Tuy nhiên, thông thường để thuận tiện cho giao dịch, các bên mua bán thường thỏa thuận như sau:
Bên bán chịu phí công chứng.
Bên mua chịu thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ.
Bởi vì thực chất các loại phí thuế này cũng được tính vào giá bán nếu người bán phải chịu. Trong khi sau khi công chứng nếu phải chờ người bán đi nộp thuế thì sẽ rất phức tạp, dễ nảy sinh cách mâu thuẩn khác, gây ảnh hưởng đến việc làm giấy tờ. Vì vậy, nếu thỏa thuận để bên mua chịu thuế phí (đồng nghĩa giá bán sẽ rẻ lại tương ứng), thì người mua sẽ dễ dàng, chủ động thực hiện các bước tiếp theo để sang tên nhà đất.
Hy vọng với những thông tin mà IMUABANBDS mang đến trong bài viết này có thể giúp bạn yên tâm trước khi ký vào mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà.
>>> Tải ngay file word tại đây: Mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà hoặc tham khảo trực tiếp mẫu ngay bên dưới đây:
Xem thêm
>>> Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ
>>> Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - tự do - hạnh phúc
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ……, tại ……………………………. chúng tôi gồm:
Bên đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Ông: ........................................
Sinh năm: .................
CMND/CCCD số: ........................ do .......................................... cấp ngày ..............
Hộ khẩu thường trú tại: .............................................................................................
Bà: ........................................
Sinh năm: .................
CMND/CCCD số: ........................ do .......................................... cấp ngày ..............
Hộ khẩu thường trú tại: .............................................................................................
Bên nhận đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên B)
Ông: ........................................
Sinh năm: .................
CMND/CCCD số: ........................ do .......................................... cấp ngày ..............
Hộ khẩu thường trú tại: .............................................................................................
Bà: ........................................
Sinh năm: .................
CMND/CCCD số: ........................ do .......................................... cấp ngày ..............
Hộ khẩu thường trú tại: .............................................................................................
Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng đặt cọc này để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:
Điều 1: Đối tượng hợp đồng
1. Đối tượng của Hợp đồng này là số tiền ………………… đồng (Bằng chữ : ………………… đồng chẵn) tiền Việt Nam hiện hành mà bên A đặt cọc cho bên B để được nhận chuyển nhượng ………. thửa đất số ….., tờ bản đồ số …… và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ ……………………………………………… theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ………………… số ……………..; Số vào sổ cấp GCN số ……………….. do …………………………. cấp ngày ……………… mang tên …………………………
Thông tin cụ thể như sau:
1. Quyền sử dụng đất:
- Diện tích đất chuyển nhượng: ........ m2(Bằng chữ: ..................... mét vuông)
- Thửa đất: ........... - Tờ bản đồ: ......
- Địa chỉ thửa đất: ...........................................................................................
- Mục đích sử dụng: Đất ở: ........... m2
- Thời hạn sử dụng: ............
- Nguồn gốc sử dụng: .................................................................
2. Tài sản gắn liền với đất:
- Loại nhà: ..........................; - Diện tích sàn xây dựng: ..............m2
- Kết cấu nhà: .................... ; - Số tầng: ..................................
- Thời hạn sử dụng................. ; - Năm hoàn thành xây dựng : ………….
2. Bằng Hợp đồng này, Bên A đồng ý đặt cọc và Bên B đồng ý nhận tiền đặt cọc số tiền trên để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng toàn bộ quyền sử dụng đất……………………… theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và theo hiện trạng nhà thực tế nêu trên với các thỏa thuận dưới đây:
2.1. Giá chuyển nhượng: Giá chuyển nhượng toàn bộ nhà đất (theo hiện trạng sử dụng thực tế kèm theo toàn bộ trang thiết bị và nội thất hiện có trong nhà) nêu trên được hai bên thỏa thuận là: ………….. đồng (Bằng chữ : ……………. đồng) tiền Việt Nam hiện hành.
Giá thỏa thuận này cố định trong mọi trường hợp, không tăng, không giảm khi giá thị trường biến động (nếu có).
2.2 Phương thức đặt cọc và thanh toán:
………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………...
*) Thời hạn đặt cọc: ……. ngày kể từ ngày các bên lập và ký Hợp đồng này.
2.3. Việc bàn giao, nhận bàn giao nhà đất và đăng ký sang tên quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất:
………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………...
2.4. Nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí:
Hai bên thoả thuận: ………………………………………………………………….
Điều 2: Phạt hợp đồng
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
Điều 3: Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 4: Cam đoan của các bên
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
- Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
- Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc;
- Đã tìm hiểu rõ nguồn gốc nhà đất nhận chuyển nhượng nêu trên.
- Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
- Những thông tin về nhân thân, về nhà đất đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
- Nhà đất mà Bên B đã nhận tiền đặt cọc để chuyển nhượng cho Bên A thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên B và không là tài sản bảo đảm cho khoản vay của bên B tại Ngân hàng.
- Tính đến thời điểm giao kết hợp đồng này bên B cam đoan nhà đất nêu trên không có tranh chấp, không nằm trong quy hoạch; chưa nhận tiền đặt cọc hay hứa bán cho bất kỳ ai; không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
- Bên B cam đoan sau ngày lập và ký Hợp đồng này, bên B không đưa tài sản nêu trên tham gia giao dịch nào dưới bất kỳ hình thức nào.
- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc;
- Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này.
Điều 5: Điều khoản chung
1. Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết.
2. Việc thanh toán tiền, bàn giao giấy tờ, thửa đất phải được lập thành Văn bản và có xác nhận của hai bên.
3. Các bên đã đọc nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Hợp đồng này gồm …. (…..) tờ, …. (…….) trang và được lập thành …. (……) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ … (……) bản để thực hiện.
Các bên ký dưới đây để làm chứng và cùng thực hiện.
BÊN ĐẶT CỌC (Ký, ghi rõ họ tên) |
BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (Ký, ghi rõ họ tên) |
Để tìm hiểu tổng quan về thủ tục mua bán nhà đất, bạn hãy truy cập tại đây để xem chi tiết nhé: https://imuabanbds.vn/tu-van/thu-tuc-mua-ban-nha-dat-34714.html
Cảm ơn bạn đã gửi phản hồi đến chúng tôi!