Hợp đồng thuê nhà là tài liệu pháp lý cực kỳ quan trọng có khả năng bảo vệ quyền lợi của bên thuê và bên cho thuê nhà. Tuy nhiên, trước khi đặt bút ký kết bản hợp đồng này thì không phải ai cũng chịu khó đọc kỹ nội dung từng điều khoản. Hậu quả đó là khi xảy ra tranh chấp giữa hai bên thì người thuê nhà luôn gặp bất lợi. Do đó, nội dung tiếp theo dưới đây, Imuabanbds xin chia sẻ những vấn đề liên quan và mẫu hợp đồng thuê nhà để bạn có thể yên tâm khi tiến hành các bước thuê nhà.
Tham khảo mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn rất quan trọng trong quá trình tìm kiếm nhà cho thuê
Hợp đồng thuê nhà ở là một dạng cụ thể của hợp đồng thuê tài sản, là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa bên cho thuê và bên thuê. Theo đó bên cho thuê có nghĩa vụ giao nhà ở cho bên thuê, bên thuê có nghĩa vụ trả tiền theo thỏa thuận trên hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật.
Theo đó, Hợp đồng thuê nhà ở có các đặc điểm pháp lý sau:
Điều đầu tiên khi đi thuê nhà, bạn nhất thiết phải làm rõ vấn đề pháp lý trước khi đặt cọc hoặc ký vào hợp đồng. Bởi vì đã có không ít trường hợp lừa đảo, mạo danh chủ nhà để lừa lấy tiền đặt cọc hoặc tiền thuê của người đi thuê. Khi bạn đã xác định rõ ràng về vấn đề pháp lý, chắc chắn sẽ không có rủi ro bị lừa đảo mất tiền rồi thì hãy tiến hành các bước tiếp theo của quá trình thuê nhà.
Trước khi đặt bút kí vào mẫu hợp đồng thuê nhà, người thuê cần phải tìm hiểu kỹ các điều khoản trong hợp đồng, các yêu cầu,...để đưa ra yêu cầu chỉnh sửa, thay đổi trước khi kí hợp đồng nhằm đảm bảo tính công bằng trong giao dịch, tránh rủi ro và các trường hợp rắc rối phát sinh sau này. Những điểm lưu ý những điều sau trong nội dung hợp đồng:
Xem thêm
Mẫu 1: Mẫu hợp đồng thuê nhà đơn giản - Tải ngay file word mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập-Tự Do-Hạnh Phúc
Ngày…..Tháng….Năm…….
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ
BÊN A (Bên cho thuê nhà)
Ông/Bà:
Họ tên:...........................................................................................................................
CMND:...........................................................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................................
Ông/Bà:
Họ tên:...........................................................................................................................
CMND:...........................................................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................................
BÊN B (Bên thuê nhà)
Họ tên:...........................................................................................................................
CMND:...........................................................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................................
Cùng thoả thuận giao kết hợp đồng thuê nhà với các nội dung sau đây:
Điều 1: Bên A đồng ý cho bên B được thuê:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tổng diện tích sử dụng chính.................................... m2, phụ................................. m2
Tổng diện tích đất....................................................................................................... m2
Kể từ ngày……tháng……năm…….trong thời hạn……………..năm
Điều 2:
Tiền thuê nhà hàng tháng là................................................................... ……………đồng
(Bằng chữ:………………………………………………………………………………………….)
Điều 3: Bên B phải trả tiền đầy đủ cho bên A vào ngày…….. của hàng………..bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản:
……………………………………………………………………………………………
Mỗi lần đóng tiền, hoặc hoặc chuyển khoản bên thuê nhà được bên cho thuê xác nhận bằng tin nhắn đã nhận tiền.
Điều 4: Bên thuê nhà cam kết
a/ Sử dụng nhà đúng mục đích theo hợp đồng, có trách nhiệm bảo quản tốt các tài sản, trang thiết bị trong nhà. Không được đập phá, tháo dỡ hoặc chuyển dịch đi nơi khác, không được thay đổi cấu trúc, không đục tường, trổ cửa, phá dỡ hoặc xây cất thêm (cơi tầng), làm nhà phụ……..
b/ Không được sang nhượng.
c/ Các trường hợp cho nhập thêm người, hộ khẩu phải có ý kiến của bên cho thuê.
Điều 5: Trong thời hạn hợp đồng, nếu không còn sử dụng nhà nữa, bên thuê nhà phải báo cho bên cho thuê nhà trước……………..ngày để hai bên cùng thanh toán tiền thuê nhà và các khoản khác. Trừ những hư hỏng do thời gian sử dụng, còn lại bên thuê nhà phải giao trả các tài sản gắn liền với nhà (đồng hồ điện, nước………) đầy đủ.
Mọi sự hư hỏng do lỗi của mình, bên thuê nhà bồi thường cho bên cho thuê.
Điều 6: Được xem như tự ý huỷ bỏ hợp đồng, nếu sau……..ngày từ khi được thông báo bằng tin nhắn, bên thuê nhà vẫn còn bỏ trống không sử dụng mà không có lý do chính đáng. Mọi hư hỏng, mất mát trong thời gian bỏ trống, bên thuê phải chịu.
Điều 7: Bên thuê nhà có trách nhiệm bảo quản nhà thuê, phát hiện kịp thời những hư hỏng để yêu cầu bên cho thuê sửa nhà.
Điều 8: Hai bên A, B cam kết thi hành nghĩa vụ hợp đồng. Nếu vi phạm sẽ yêu cầu toà án giải quyết theo thoả thuận của hai bên hoặc theo quy định của pháp luật.
Điều 9: Điều khoản thỏa thuận thêm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hợp đồng này được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.
BÊN CHO THUÊ NHÀ BÊN THUÊ NHÀ
Họ tên, chữ ký Họ tên, chữ ký
Mẫu 2: Mẫu hợp đồng thuê nhà đầy đủ - Tải ngay file word mẫu 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
- Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
- Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng;
Hôm nay, ngày.....tháng......năm........., các Bên gồm:
BÊN CHO THUÊ (Bên A): (ĐIỀN ĐẦY ĐỦ HỌ VÀ TÊN)
CMND số |
: |
Cơ quan cấp: Ngày cấp: |
Nơi ĐKTT |
: |
BÊN THUÊ (Bên B) : (ĐẦY ĐỦ HỌ VÀ TÊN)
CMND số |
: |
Cơ quan cấp: Ngày cấp: |
Nơi ĐKTT |
: |
Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”.
Sau khi thảo luận, Hai Bên thống nhất đi đến ký kết Hợp đồng thuê nhà (“Hợp Đồng”) với các điều khoản và điều kiện dưới đây:
Điều 1: Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở:
1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà.........tầng gắn liền với quyền sử dụng đất tại địa chỉ................................................................ để sử dụng làm nơi để ở.
Diện tích quyền sử dụng đất:...................m2;
Diện tích căn nhà :....................m2;
1.2. Bên A cam kết quyền sử sụng đất và căn nhà gắn liền trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp của Bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê trên Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luât.
Điều 2: Bàn giao và sử dụng diện tích thuê:
2.1. Thời điểm Bên A bàn giao Tài sản thuê vào ngày.....tháng.....năm;
2.2. Bên B được toàn quyền sử dụng Tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao như quy định tại Mục 2.1 trên đây.
Điều 3: Thời hạn thuê
3.1. Bên A cam kết cho Bên B thuê Tài sản thuê với thời hạn là.........năm kể từ ngày bàn giao Tài sản thuê;
3.2. Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê.
Điều 4: Đặc cọc tiền thuê nhà
4.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là ........................ VNĐ (bằng chứ:............................) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảm thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà. Kể từ ngày Hợp Đồng có hiệu lực.
4.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.
Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.
4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán Tiền Thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp Đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ Tiền Đặt Cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản.
4.4. Vào thời điểm kết thúc Thời Hạn Thuê hoặc kể từ ngày Chấm dứt Hợp Đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số Tiền Đặt Cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).
Điều 5: Tiền thuê nhà:
5.1. Tiền Thuê nhà đối với Diện Tích Thuê nêu tại mục 1.1 Điều 1 là: ..........................VNĐ/tháng (Bằng chữ:...........................................)
5.2 Tiền Thuê nhà không bao gồm chi phí sử dụng Diên tích thuê. Mọi chi phí sử dụng Diện tích thuê nhà bao gồm tiền điện, nước, vệ sinh....sẽ do bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước.
Điều 6: Phương thức thanh toán tiền thuê nhà:
Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê được thành toán theo 01 (một) tháng/lần vào ngày 05 (năm) hàng tháng. Việc thanh toán Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê theo Hợp Đồng này được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt.
Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà:
7.1. Quyền của Bên Cho Thuê:
Yêu cầu Bên B thanh toán Tiền Thuê và Chi phí sử dụng Diện Tích Thuê đầy đủ, đúng hạn theo thoả thuận trong Hợp Đồng
Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra.
7.2. Nghĩa vụ của Bên Cho Thuê:
- Bàn giao Diện Tích Thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp Đồng;
- Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp Đồng này là đúng quy định của pháp luật;
- Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng Diện Tích Thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt Thời Hạn Thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp Đồng này.
- Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần Diện Tích Thuê. Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong Thời Gian Thuê thì Bên A phải bồi thường.
- Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thoả thuận tại Hợp Đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà:
8.1. Quyền của Bên Thuê:
+ Nhận bàn giao Diện tích Thuê theo đúng thoả thuận trong Hợp Đồng;
+ Được sử dụng phần Diện Tích Thuê làm nơi để ở và các hoạt động hợp pháp khác;
+ Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần Diện Tích Thuê để bảo đảm an toàn;
+ Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần Diện Tích Thuê các tài sản, trang thiết bị của bên B đã lắp đặt trong phần Diện Tích Thuê khi hết Thời Hạn Thuê hoặc Đơn phương chấm dứt hợp đồng Bên thoả thuận chấm dứt Hợp Đồng.
8.2. Nghĩa vụ của Bên Thuê:
+ Sử dụng Diện Tích Thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
+ Thanh toán Tiền Đặt Cọc, Tiền Thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận;
+ Trả lại Diện Tích Thuê cho Bên A khi hết Thời Hạn Thuê hoặc chấm dứt Hợp Đồng Thuê;
+ Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn phòng…, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành các công việc này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;
+ Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp Đồng này, các nội quy phòng trọ (nếu có) và các quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 9: Đơn phương chấm dứt hợp đồng:
Trong trường hợp một trong Hai Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trước hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên kia trước 30 (Ba mươi) ngày so với ngày mong muốn chấm dứt. Nếu một trong Hai Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ phải bồi thường cho bên đó một khoản Tiền thuê tương đương với thời gian không thông báo và các thiệt hại khác phát sinh do việc chấm dứt Hợp Đồng trái quy định.
Điều 10: Điều khoản thi hành:
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cũng ký kết;
- Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp Đồng này trên tinh thần hợp tác, thiện chí.
- Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp Đồng có giá trị pháp lý như Hợp Đồng, là một phần không tách rời của Hợp Đồng này.
- Hợp Đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
BÊN CHO THUÊ (ký và ghi rõ họ tên) |
BÊN THUÊ (ký và ghi rõ họ tên) |
Cảm ơn bạn đã gửi phản hồi đến chúng tôi!